Mục lục
CHI PHÍ
- Học phí: ¥535.800
- Học bổng: Có
- Phí xét hồ sơ:
- Học bổng: Có
- Boarding: ¥15.000 – ¥22.000/tháng
- Homestay:
- Bảo hiểm:
- Giám hộ:
THÔNG TIN CHUNG
- Năm thành lập: 1871
- Loại trường: Công lập
- Hình thức: Nội trú
- Tổng số học sinh: 16.000
- Độ tuổi, giới tính: Tất cả
- Homestay:
- Bang/Tỉnh/K.vực: Aichi
- Thành phố: Nogoya
THÀNH TÍCH NỔI BẬT
- Xếp hạng #333 trong các trường đại học tốt nhất toàn cầu
-
Xếp hạng #62 Trong các trường đại học toàn cầu tốt nhất ở châu Á
-
Xếp hạng #5 các trường đại học tốt nhất tại Nhật Bản
- Xếp hạng #=112 trong Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS 2023
- Đào tạo: A – level/ GCSE/ THPT/ Tiếng Anh/ Trung học
- Địa chỉ: Cuthbert’s Avenue, Worksop S80 3AP, Vương quốc Anh
Đại học Nagoya (NU) là trường đại học hoàng gia Nhật Bản sô 7, một trong những nơi thu hút du học sinh quốc tế với chất lượng giáo dục hiện đại và mức học phí hợp lý. Từ 1871 đến nay, NU đã phát triển trở thành một trong những trường đại học nghiên cứu toàn diện hàng đầu của Nhật Bản, có 9 trường và 13 trường sau đại học. Du học Nhật Bản tại đại học Noagoya là bước đệm tuyệt vời cho tương lai vững chắc của bạn.
Những điều thú vị về đại học Nagoya – đại học hoàng gia Nhật Bản cuối cùng
Đại học Nagoya có nguồn gốc từ Trường Y khoa tạm thời/Bệnh viện công được thành lập vào năm 1871. Nó trở thành Đại học Hoàng gia Nhật Bản vào năm 1939. Vào thời điểm đó, trường bao gồm Trường Y khoa và Trường Khoa học và Kỹ thuật.
Đại học Nagoya có tên tiếng Nhật là 名古屋大学, tên tiếng Anh là Nagoya University (NU). Đây là trường đại học hoàng gia cuối cùng của Nhật Bản nằm trong số 7 trường đại học đầu tiên ở quốc gia này. Theo thống kê đến 2021, NU có 6 người đoạt giải Nobel (chỉ sau đại học Tokyo và đại học Kyoto), kể cả chủ tịch tập đoàn Toyota cũng đã từng theo học tại ngôi trường danh tiếng này.
Nagoya University nằm ở vùng Tokai, một trong những khu vực công nghiệp hàng đầu của Nhật Bản. Nơi đây đưa nhiều người đến với thế giới công nghiệp và chịu trách nhiệm cho một số đổi mới quan trọng, bao gồm cả việc phát minh ra đi-ốt phát quang màu xanh lam.
Du học tại thành phố sôi động Nagoya cũng là cơ hội giúp sinh viên khám phá những lâu đài tráng lệ, bến cảng, trung tâm thương mại, bảo tàng và cả những trường đại học nổi tiếng.
Hiện nay, NU có khoảng 9 khoa Đại học và 14 khoa Sau đại học. Hơn 10% trong số 16.000 sinh viên của Đại học Nagoya là sinh viên quốc tế từ nước ngoài. Nhiều khóa học dạy bằng tiếng Anh đang được cung cấp để khuyến khích và tăng số lượng sinh viên quốc tế trong nước. Có các hệ thống hỗ trợ sinh viên quốc tế trong học tập cũng như cuộc sống hàng ngày, bao gồm cơ sở nhà ở cho sinh viên chưa từng đến Nhật Bản trước đây.
Từ 2021, đại học Nagoya bắt đầu cung cấp “Chương trình quốc tế G30” là các chương trình cấp bằng được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Thông qua chương trình giáo dục phổ thông đa ngành, các chương trình này nhằm mục đích đào tạo các nhà lãnh đạo có đạo đức, những người có khả năng phát triển các giải pháp sáng tạo giúp ích cho xã hội.
Các chương trình học thuật tại đại học Nagoya University (NU)
1. Chương trình Đại học Nayoga
Chương trình | Ngôn ngữ giảng dạy | Trường học | Thời gian nhập học |
Chương trình chung | tiếng Nhật | Tất cả các trường | Đầu tháng 4 |
Chương trình quốc tế G30 | Tiếng Anh | văn thư, Luật, Kinh tế, Khoa học, Kỹ thuật và Khoa học nông nghiệp sinh học | Cuối tháng 9 |
Chương trình hợp tác Nhật Hàn dành cho sinh viên ngành Kỹ thuật Hàn Quốc | Tiếng Nhật | Kỹ thuật |
2. Chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ Nayoga
Chương trình | Ngôn ngữ giảng dạy | Trường học | Thời gian nhập học |
Chương trình chung | tiếng Nhật | Tất cả các trường đại học | Đầu tháng 4 |
Chương trình Luật So sánh và Chính trị | Tiếng Anh | tốt nghiệp. Trường của Pháp luật | Đầu tháng 4 |
Trường Cao học Phát triển Quốc tế | Tiếng Anh | tốt nghiệp. Trường Phát triển Quốc tế (Khoa Phát triển Quốc tế) | Đầu tháng 4 |
Chương trình Lãnh đạo Môi trường Toàn cầu (Thạc sĩ) | Tiếng Anh | tốt nghiệp. Trường Nghiên cứu Môi trường | Đầu tháng 4 |
Chương trình quốc tế G30 | Tiếng Anh | tốt nghiệp. Trường Văn học, Luật, Kinh tế, Khoa học, Y học, Kỹ thuật, Khoa học Nông nghiệp Sinh học, và Ngôn ngữ và Văn hóa | Cuối tháng 9 |
Ngoài ra, đại học Nagoya Nhật còn có nhiều chương trình học thuật hấp dẫn khác mà bạn có thể tham khảo thêm TẠI ĐÂY.
Học phí du học Nhật Bản tại Nagoya University
Loại sinh viên | đơn vị học phí |
sinh viên đại học | 267.900 yên mỗi học kỳ |
Sinh viên tốt nghiệp | 267.900 yên mỗi học kỳ |
Sinh viên tốt nghiệp Trường Luật Đại học Nagoya | 402.000 yên mỗi học kỳ |
Sinh viên chuyển đổi tín chỉ | 14.800 yên mỗi tín chỉ |
sinh viên kiểm toán | 14.800 yên mỗi tín chỉ |
Nghiên cứu sinh | 29.700 yên mỗi tháng |
Sinh viên chuyển đổi tín chỉ tốt nghiệp | 14.800 yên mỗi tín chỉ |
nghiên cứu sinh sau đại học | 29.700 yên mỗi tháng |
Sinh viên nghiên cứu đặc biệt | 29.700 yên mỗi tháng |
Sinh viên truy cập linh hoạt | 14.800 yên mỗi tín chỉ |
Sinh viên quốc tế khóa đào tạo ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản | 29.700 yên mỗi tháng |
Sinh viên quốc tế khóa đào tạo tiếng Nhật | 30.200 yên mỗi tháng |
Chi phí nhà ở dành cho sinh viên quốc tế tại trường đại học Nagoya
Nhà ở cho sinh viên đại học quốc tế
Nhà ở của Đại học Nagoya dành cho sinh viên quốc tế là Nhà sinh viên nước ngoài (Ryugakusei Kaikan) và Nhà ở quốc tế.
Thời gian cư trú tại mỗi nơi cư trú được giới hạn trong 6 tháng.
Tên ký túc xá | Chi phí mỗi tháng |
1. Nhà sinh viên nước ngoài (20 phút đi xe buýt.) |
|
2. Ký túc xá quốc tế Higashiyama (trong khuôn viên Higashiyama)
|
|
3. Nhà Ohmeikan Quốc tế (10 phút đi bộ. Sinh viên Nhật Bản cũng ở trong ký túc xá này.) |
|
4. Khu nhà ở quốc tế Yamate North (10 phút đi bộ) |
|
5. Khu dân cư quốc tế Nam Yamate (10 phút đi bộ) |
|
6. Khu dân cư quốc tế tưởng niệm Ishida Myoken (10 phút đi bộ) |
|
7. Khu nhà ở quốc tế Daiko (trong khuôn viên Daiko) |
|
Nhà ở dành cho nghiên cứu sinh quốc tế
Có sáu khu nhà ở của Đại học Nagoya dành cho các nghiên cứu sinh quốc tế: Khu nhà ở quốc tế Higashiyama, Làng nghiên cứu HIGASHIYAMA, Hội trường Noyori, Khu nhà ở Idaka-cho, Làng nhà nghiên cứu DAIKO và Làng nhà nghiên cứu YAKUMO.
Thời gian cư trú tại mỗi nơi cư trú là hơn 1 tháng và giới hạn trong 1 năm.
1. Ký túc xá quốc tế Higashiyama (trong khuôn viên trường)
Phòng đôi: 18.627 yên mỗi tháng
Phòng gia đình: 30.999 yên mỗi tháng
2. Làng nghiên cứu HIGASHIYAMA (trong khuôn viên Higashiyama)
Phòng 76,45 m2: 64.003 yên mỗi tháng
Phòng 767,5 m2: 59.003 yên mỗi tháng
3. Nhà ở tại Hội trường Noyori (trong khuôn viên Higashiyama)
Phòng đơn 55.003 yên mỗi tháng
Phòng đôi: 77.003 – 85.003 yên mỗi tháng
Phòng gia đình: 89.003 – 97.003 yên mỗi tháng
4. Khu dân cư Idaka-cho (3 phút đi bộ từ ga Issha trên tuyến tàu điện ngầm Higashiyama)
Phòng đơn: 8.648 yên mỗi tháng
5. Làng nghiên cứu DAIKO (trong khuôn viên Daiko)
Phòng đơn: 53.003 yên mỗi tháng
6. Làng nghiên cứu YAKUMO
Phòng đôi: 61.003 yên mỗi tháng
Bài viết vừa rồi là những thông tin cơ bản về đại học Nayoga mà Cộng Đồng Du Học muốn chia sẻ đến các bạn. Để biết thêm về những thông tin khác như quy trình nhập học, yêu cầu nhập học, thông tin về các học bổng… các bạn có thể để lại câu hỏi tư vấn thông qua số điện thoại: 0905 669 169 hoặc gửi qua fanpage: duhoctaiminh.
Thông tin liên hệ
Công Ty Tư Vấn Giáo Dục Tài Minh – TaiminhEdu chuyên tư vấn du học, du lịch, định cư các nước: Mỹ, Úc, Canada, New Zealand, Singapore, Anh,…
#taiminh #duhoc #visaduhoc #hocbongduhoc #duhoche #dichvuvisa
- Địa chỉ: 39A Nguyễn Thị Minh Khai, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, tp.Đà Nẵng
- Mail: info@taiminhedu.com
- Hotline: 0905668169
- Website: https://taiminhedu.vn/